Cũng giống như trong tiếng việt, tiếng anh cũng có những câu châm ngôn thành ngữ về cuộc sống. Và người Mỹ áp dụng nó trong những cuộc nói chuyện đời thường. Người Mỹ thường đưa thành ngữ vào trong chương trình giảng dạy tiếng Anh cho trẻ em như vậy sẽ giúp cho cuộc nói chuyện trở nên thú vị và tự nhiên hơn. Vì vậy, nếu bạn đọc đang trên hành trình chinh phục thư ngôn ngữ quốc tế này, hãy trang bị cho mình thật nhiều câu thành ngữ tiếng anh hay nhé!
Phương pháp dạy tiếng Anh cho trẻ:
Thành ngữ tiếng Anh là gì?
Thành ngữ tiếng anh là cụm nhiều từ không có ý nghĩa liên quan đến nhau nhưng khi kết hợp lại thì chúng sẽ trở thành một cụm có ý nghĩa riêng biệt. Trong tiếng anh, các câu thành ngữ được xây dựng một cách ngẫu nhiên và chúng phát triển rộng rãi theo thời gian. Mỗi cụm thành ngữ trong tiếng anh thường sẽ được mang một ý nghĩa ẩn dụ hoặc một hàm ý tương đồng nào đó (English EF).
Những câu thành ngữ tiếng anh này thường được đặt trong ngôn ngữ giao tiếp đời thường của những người bản xứ, do vậy đôi khi nếu không để ý đến ngữ cảnh thì bạn sẽ rất dễ gặp phải trường hợp dịch thành ngữ tiếng anh chưa chuẩn xác và không nắm bắt được những gì mà người ta đang muốn hướng đến.
Mặc dù trong văn viết, những thành ngữ tiếng anh thường sẽ hạn chế được sử dụng nhưng nó lại là một yếu tố được xem là tự nhiên khi bạn sử dụng trong văn nói. Thế nhưng, ở nền giáo dục tiếng anh tại Việt Nam, chúng ta thường ít khi được tiếp xúc nhiều với những thành tiếng anh hay và thay vào đó là những cấu trúc, ngữ pháp rối rắm, phức tạp. Và điều này vô hình chung đã làm kỹ năng giao tiếp của chúng ta bị cứng nhắc và kém tự nhiên hơn rất nhiều.
Do đó, đề có thể cải thiện cũng như tự tin hơn về kỹ năng giao tiếp của mình, ngay từ bây giờ bạn đọc có thể tự trang bị cho mình những cụm thành ngữ tiếng anh hay được sử dụng nhiều trong những cuộc trò chuyện đời thường.
Một số câu thành ngữ tiếng Anh hay, thông dụng
Với mục đích có thể giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan hơn về thành ngữ trong tiếng anh, sau đây Tomokid xin được cung cấp cho bạn đọc một số thành ngữ tiếng anh hay trong giao tiếp.
1. Beat around the bush: Nói vòng vo tam quốc
Ex: Stop beating around the bush. What do you want from me?
2. Work like a dog: Làm việc rất chăm chỉ
Ex:
A: Jane works 6 days a week.
B: Really? She works like a dog.
3. Give it a shot: hãy thử làm điều đó đi
Ex: I’ve never traveled alone before, but perhaps I’ll give it a shot.
4. Out of the world: Ngon
Ex: Your roasted duck is out of the world.
5. In a bad mood: Không vui
Ex: After breaking up with her boy friend, she was in a bad mood for several days.
6. Go into business: Bắt đầu công việc kinh doanh
7. Take it easy: Đừng lo lắng, thư giãn nào
8. Drive one crazy: Làm phiền ai đó rất nhiều
Ex: Please turn down the radio. It’s driving me crazy.
9. Easier said than done: Nói dễ hơn làm
Ex: Starting your own business is easier said than done.
10. Look on the bright side: Hãy tích cực lên
Ex:
A: I failed the exam again. Maybe I am always a loser.
B. Look on the bright side. If you pay more attention to your study, you will pass the exam.
11. When pigs fly: dùng để diễn tả một điều khó trở thành sự thực
Ex:
A: Maybe she will change her mind. We are getting back together.
B: When pigs fly! She have another man.
12. Real flop: Thất bại
13. Give someone the ax: Đuổi việc ai đó
Ex: The boss give me the ax.
14. Cost an arm and a leg: Rất đắt
Ex: In the future, the robot will not cost an arm and a leg.
15. Break the news: Thông báo
Ex: They are getting married. They have just broken the news to their friends.
16. Back to the drawing board: bắt đầu lại sau khi đã thất bại.
Ex: Well, that didn't work at all, so it's back to the drawing board, I guess.
17. Beat around the bush: tránh nói đến vấn đề trọng tâm, nói vòng vo.
Ex: Please stop beating around the bush and tell me what the problem is!
18. Bark up the wrong tree: tin, theo đuổi thứ gì sai, không phù hợp, nhầm lẫn.
Ex: After three failed marriages I realized that I may have been barking up the wrong tree and should abandon the search for the perfect wife.
19. Under the weather: trái gió trở trời
Ex: She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.
20. Every cloud has a silver lining: mọi tình huống xấu hay tồi tệ đều có mặt tốt của nó
Ex: Don’t worry about losing your job. It’ll be okay. Every cloud has a silver lining!
21. Calm before the storm: Nói đến một khoảng thời gian "yên tĩnh khác thường" trước khi một bất ổn ập đến (biến động và hỗn loạn)
Ex: The strange quietness in town made her feel peaceful. Little did she know, it was just the calm before the storm.
22. A cup of tea: một thứ mà mình rất yêu thích
Ex: Banana is my cup of tea.
23. Break the ice: vượt qua mọi khoảng cách, ngại ngùng
Ex: He made a weather joke to break the ice.
24. As cold as stone: lạnh lùng, vô cảm
Ex: In the Victorian times, many women were told to suppress their feelings and, thus, appeared as cold as stone.
25. Hit the Books: hành động học bài
Ex: Sorry but I can’t watch the game with you tonight, I have to hit the books. I have a huge exam next week!
Trung tâm dạy tiếng Anh cho trẻ:
Trên đây là một số thông tin hữu ích về thành ngữ tiếng anh mà Tomokid đã gửi đến bạn đọc. Mong rằng sau khi đọc bài viết này bạn đọc đã có thêm được nhiều thành ngữ tiếng anh hay trong giao tiếp và ngày càng phát triển được kỹ năng giao tiếp của mình. Đừng quên hãy tiếp tục theo dõi tomokid.com để cập nhập thêm những mẹo học tiếng anh hiệu quả nhé!