*Biện pháp 5: Giúp học sinh viết đúng chính tả qua các bài tập .
Khi tổ chức các hoạt động thực hành luyện tập, tôi lựa chọn hình thức luyện tập phù hợp với từng đối tượng học sinh và phù hợp với từng nội dung bài tập nhằm tạo hứng thú, phát huy tính tích cực của học sinh trong giờ học.
Trong quá trình học sinh làm bài tập, tôi thường tổ chức các em thảo luận nhóm làm bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên để giúp học sinh tự tìm ra kiến thức bài tập. Đối với các dạng bài tập khó, thì tổ chức cho học sinh luyện tập dưới hình thức trò chơi hoặc thảo luận nhóm, hiệu quả việc sửa chữa lỗi sẽ tốt hơn.
Ngoài ra có thể đưa thêm các dạng bài tập chính tả khác nhau để giúp học sinh tập vận dụng các kiến thức đã học, làm quen với việc sử dụng từ trong văn cảnh cụ thể. Sau mỗi bài tập, tôi đã rút ra các quy tắc chính tả để các em ghi nhớ.
+ Bài tập trắc nghiệm:
* Khoanh tròn vào chữ cái trước những chữ viết đúng chính tả:
- lũ lục b. lũ lụt
- dang sơn d. giang sơn
- xích lô g. sích lô
* Điền chữ Đ vào ô trống trước những chữ viết đúng chính tả và chữ S vào ô trống trước những chữ viết sai:
Khoan khoang tàu
buồn bả buồn bã
giảng bài dảng bài
* Nối các tiếng ở cột A với các tiếng ở cột B để tạo thành những từ viết đúng chính tả:
A B
đổ tay
đỗ xanh
vẫy rác
vẩy cá
+ Bài tập chọn lựa:
*Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu sau:
Lan….soạn bánh kẹo, hộp……, nước ngọt để thăm bạn ốm. (sửa, sữa)
Nhìn hoa…. đẹp, bé không…. ngắt. (nỡ, nở).
Em Hà …quét nhà, thỉnh thoảng em ngắm vườn rau xanh …(biếc, biết)
Đêm Trung thu, chúng em phá… rồi nghe bà kể chuyện…tích. (cổ, cỗ)
Bé Mai ….tranh với …. mặt rất tươi. (vẻ, vẽ)
+ Bài tập phát hiện:
*Tìm từ sai chính tả trong câu sau và sửa lại cho đúng:
. Tiếng cô dáo giản bài trang ngiêm mà ấm áp.
. Nhà không có chó, bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bát hàng sóm.
+ Bài tập điền khuyết:
* Điền vào chỗ trống:
l/n: ….ong lanh, nao…úng ; s/x: nước …ôi, ăn …ôi.
ia/ya: đêm khu…..; cây m…; c/k: cây …ầu, dòng …ênh
im/ iêm: l……khiết; trái t….. iêt/ iêc : bữa t….. ; thời t…..
+ Bài tập tìm từ:
Học sinh tìm từ ngữ chứa âm, vần dễ lẫn qua gợi ý nghĩa của từ, qua gợi ý từ đồng âm, từ trái nghĩa.
*Tìm các tiếng chứa tiếng bắt đầu bằng iên hoặc iêng có nghĩa như sau:
– Bộ phận trên mặt người dùng để nói, ăn uống:
– Thức ăn bằng tinh bột, chế biến bằng sợi dài:
*Tìm các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau:
– Trái nghĩa với khó:
– Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay dưới đầu:
– Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi:
+ Bài tập phân biệt:
*Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(ước/ ướt): mong ….. ; khăn……
(nổi/ nỗi): ……buồn ; …… tiếng.
(lược/ lượt): lần…..; cái……
+ Bài tập giải câu đố:
* Điền tiếng có vần iêt hoặc iêc vào chỗ trống rồi giải câu đố sau:
Mùa gì cây lá….. xanh
Trăm hoa đua nở…….thành bài thơ.
(là mùa….)
* Điền tiếng có vần uôc hoặc uôt vào chỗ trống rồi giải câu đố sau:
Có sắc- để uống hoặc tiêm
Thay sắc bằng nặng- là em nhớ bài.
(là các tiếng….)